Thành phần
Thành phần hoạt chất:
Acyclovir 400 mg
Thành phần tá dược:
Microrystallin cellulose 102, copovidon, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, colloidal silica khan.
Tổng số phụ: 16.116 ₱
Tổng số phụ: 16.116 ₱
240 ₱
còn 75 hàng
Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơiThành phần hoạt chất:
Acyclovir 400 mg
Thành phần tá dược:
Microrystallin cellulose 102, copovidon, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, colloidal silica khan.
Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhày bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ờ bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).
Acyclovir được dùng bằng đường uống.
Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: 200 mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức giấc) trong khoảng 5 – 10 ngày. Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400 mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.
– Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800 mg chia làm 2 – 4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 400 – 600 mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn là 1 gam/ngày. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 -12 tháng để đánh giá lại.
Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 – 400 mg x 4 lần/ngày.
Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính: Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn; Sử dụng liều 200 mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đâu xuất hiện triệu chứng.
Bệnh thủy đậu: 800 mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 – 7 ngày.
Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 -10 ngày.
còn 75 hàng
Nhập thông tin tại đây và chúng tôi sẽ liên hệ lại cho bạn để tư vấn